Tìm hiểu image property(Thuộc tính cho image)
Giới thiệu
Glance database có hai bảng, một là lưu thông tin về image, hai là bảng lưu thông tin về image property bổ xung. Thiết lập image property có thể sử dụng bởi các dịch vụ khác mà ảnh hưởng đến hành vi của các dịch vụ. Ví dụ:
- Image property có thể ghi đè các hoạt động của Nova flavor. Ví dụ: property
min_ram=1024
được gán cho image thì máy ảo tạo từ image này sẽ chỉ tạo được từ các flavor có ít nhât 1024 MB ram. - Image property có thể ghi đè các hoạt động của Nova Scheduler.
- Image property có thể ghi đè một số hoạt động cụ thể của các trình ảo hóa Nova.
Sử dụng image property
Một số điều cần lưu ý:
- Để cho phép cấu hình các image property tùy chỉnh, trong file cấu hình glance.conf cần thiết lập
allow_additional_image_properties
với giá trịTrue
.(Đây là thiết lập mặc định). - Cần lưu ý nên thiết lập
image_property_quota
trong file glance.conf với một giá trị cao để cho phép tạo thêm bất kì thuộc tính mong muốn nào cho image.(mặc định là 128). - Có thể sử dụng Glance property protections để có thể kiểm soát truy cập đến image property cụ thể.
- ImagePropertiesFilter của Nova, được bật mặc định trên dịch vụ Compute, sử dụng image property để xác định việc lên lịch tạo máy ảo phù hợp đến compute host.
- Trong cấu hình Nova, non_inheritable_image_properties được sử dụng để chỉ định image property nào không được kế thừa từ máy ảo boot từ image(có property này) sang snapshot của máy ảo đó.
- Ở môi trường nhiều hypervisor khác nhau, Nova sử dụng property
hypervisor_type
của image để sử dụng hình ảnh khớp với loại hypervisor chính sác.
Tùy thuộc vào việc sử dụng hypervisor, các hypervisor khác nhau có thể sử dụng một số image property cụ thể khác nhau.
Một số image property và giá trị của chúng.
Cụ thể cho | Image property | Mô tả | Các giá trị hỗ trợ |
---|---|---|---|
All | architecture | Kiến trúc CPU phải được hỗ trợ bởi hypervisor | Xem các giá trị chi tiết cho property này |
AlL | hypervisors_type | Loại hypervisor. qemu được dụng dụng cho cả QEMU và KVM hypervisor | hyperv, ironic, lxc, qemu, uml, vmware, hoặc xen. |
ALL | instance_uuid | Chỉ định uuid của máy ảo để tạo image(snapshot image) | UUID của máy ảo |
ALL | img_config_driver | Chỉ định rằng image có cần một config drive hay không | mandatory(bắt buộc) hoặc optional(tùy chọn. đây là cấu hình mặc định) |
ALL | kernel_id | Id của image được sử dụng để là kernel khi boot một image kiểu AMI | Image ID |
ALL | os_distro | Chỉ định tên bản phân phối hệ điều hành của image ở dạng chũ thường | <ul> <li>arch-Arch Linux <li>centos- Community Enterprise Operating System <li>debian-Debian <li>fedora-Fedora <li>freebsd-FreeBSD <li>gentoo-Gentoo Linux <li>mandrake <li>mandriva <li>mes <li>msdos <li>netware <li>netbsd <li>openbsd <li>opensolaris <li>opensuse <li>rhel Red Hat Enterprise Linux <li>sled-SUSE Linux Enterprise Desktop <li>ubuntu- Ubuntu. <li>windows-Microsoft Windows</ul> |
ALL | os_version | Phiên bản dựa của hệ điều hành dựa theo bản phân phối | |
ALL | os_sercure_boot | Bật tắt chế độ secure boot cho máy ảo boot từ image | <ul><li>required-Bật tính năng Secure boot<li>disabled hoặc optional Tắt secure boot(mặc định) </ul> |
libvirt API driver | hw_cpu_sockets | Số socket cấu hình cho máy ảo | Số |
libvirt API driver | hw_cpu_cores | Số nhân CPU trên một socket cấu hình cho máy ảo | Số |
libvirt API driver | hw_cpu_threads | Số luồng trên một nhân CPU được cấu hình cho máy ảo | Số |
libvirt API driver | hw_cpu_policy | Sử dụng để ghim vCPU(virtual cpu) vào pCPU(physical cpu) | <ul><li>shared- vCPU của máy ảo có thể tự do di chuyển trên các pCPU của máy chủ vật lý <li>delicated Các vCPU của máy ảo được ghim chặt vào một nhóm pCPu trên máy chủ </ul> |
Tài liệu tham khảo từ:
- https://docs.openstack.org/glance/train/admin/useful-image-properties.html