Skip to the content.

Tìm hiểu các câu lệnh phổ biến với netstatss.

1. netstat

Một số câu lệnh phổ biến với netstat.


- Hiển thị trạng thái các interface với flag `-i`:
```sh
# netstat -i
Kernel Interface table
Iface      MTU    RX-OK RX-ERR RX-DRP RX-OVR    TX-OK TX-ERR TX-DRP TX-OVR Flg
eno1      1500        0      0      0 0             0      0      0      0 BMU
lo       65536    14837      0      0 0         14837      0      0      0 LRU
tap0      1500   165833      0   4506 0        103690      0   1198      0 BMRU
vmnet1    1500        0      0      0 0           958      0      0      0 BMRU

Với cột cuối cùng là trạng thái của interface |Ký tự | Ý nghĩa | |—-|—–| |B | Có một địa chỉ broadcast được thiết lập| |L | Interface này là loopback| |M | Tất cả các gói tin được nhận| |O | ARP được tắt trên interface này.| |P | Đây là kết nối Point-to-Point| |R | Interface đang chạy| |U | Interface up (sẵn sàng khởi động và truyền gói tin) |

lo: flags=73<UP,LOOPBACK,RUNNING> mtu 65536 inet 127.0.0.1 netmask 255.0.0.0 inet6 ::1 prefixlen 128 scopeid 0x10 loop txqueuelen 1 (Local Loopback) RX packets 117 bytes 28427 (27.7 KiB) RX errors 0 dropped 0 overruns 0 frame 0 TX packets 117 bytes 28427 (27.7 KiB) TX errors 0 dropped 0 overruns 0 carrier 0 collisions 0




## 2. `ss` 
- Là một công cụ để hiển thị thông tin về trạng thái của các socket. Nó cho phép hiển thị thông tin gần giống với `netstat`. Công cụ này hiển thị nhiều thông tin hơn thông tin về trạng thái và TCP.

#### Một số câu lệnh phổ biến với ss
- Hiển thị tất cả các kêt nối socket:
```sh
# ss 
Netid  State      Recv-Q Send-Q Local Address:Port                 Peer Address:Port                
u_str  ESTAB      0      0                 * 18759                           * 18758                
u_str  ESTAB      0      0                 * 17113                           * 17112                

....

tcp    ESTAB      0      0      192.168.50.181:ssh                  192.168.20.167:33992                
tcp    ESTAB      0      6516   192.168.50.181:ssh                  192.168.20.167:32968  

ví dụ:

# watch ss -t4 state established

Ví dụ: Lọc socket có port đích là 80 hoặc 443:

# ss -nt dst :443 or dst :80

Lọc các socket có nguồn là port 22 và ip nguồn là 192.168.50.181

# ss -nt src 192.168.50.181:22