Tìm hiểu hệ điều hành Centos 8
1. Một số thay đổi của bản phân phối 2. Tải và cài đặt Centos 8 Minimal
1. Một số thay đổi chính của hệ điều hành Centos 8
Quản lý phần mềm
- Chương trình quản lý gói YUM(YUMv4)) hiện tại được dựa trên công nghệ DNF mà nó cung cấp hỗ trợ tăng hiệu xuất, API để giao tiếp với các công cụ khác và nội dung theo module.
Ngôn ngữ lập trình, Web và database.
- Python 3.6 là phiên Python mặc định được triển khai trên CentOS 8, không có phiên bản python nào được cài đặt sẵn trên Centos 8.
- Một số ngôn ngữ khác đươc hỗ trợ: Node.js mới được hỗ trợ, PHP 7.2, Ruby 2.5, Perl 5.26, SWIG 3.0 cũng được hỗ trợ, nâng cấp so với CentOS 7.
- Các database server được phân phối trên CentOS 8: MariaDB 10.3, MySQL 8.0, PostgreSQL 10, PostgreSQL 9.6, và Redis 5. Centos 8 cung cấp Apache HTTP Server 2.4 và nginx 1.14
- Squid has been updated to version 4.4, and a new proxy caching server is now included: Varnish Cache 6.0.
Mạng
- Framework nftables thay thế iptables trong vai trò lọc gọi tin mạng mặc định.
- Firewalld hiện tại sử dụng nftables làm backend mặc định.
- Hỗ trợ trình điều khiển mạng ảo IPVLAN mà cung cấp kết nối mạng cho nhiều container.
Ảo hóa.
- Một loại máy dựa trên PCI Express hiện đại hơn(Q35) được hỗ trợ và tự động cấu hình cho các máy ảo.
- Máy ảo có thể được quản lý bởi web console của RHEL 8 (Cockpit).
- QEMU giới thiệu tính năng sandboxing.
2. Tải và cài đặt CentOS 8 Minimal.
Tải file cài đặt và chuẩn bị cài đặt .
-
Ở bản phát hành lần này, CentOS 8 không có ISO cho bản cài đặt Minimal. Để cài đặt CentOS 8 Minimal thì cần tải file cài đặt đầy đủ ở đây.
-
Sau khi có file cài đặt tiến hành boot vào usb để cài trên server vật lý hoặc thêm vào boot CDROM cho máy ảo để tiến hành cài đặt.
Cài đặt Centos 8.
Tạo máy ảo trên các môi trường hoặc đưa đĩa vào trong ổ đĩa của máy cần cài
Khởi động máy và chọn boot vào CentOS. Lựa chọn dòng Install CentOS Linux 8.0.1905
Chọn ngôn ngữ cho hệ điều hành, ở đây chọn English. Sau đó chọn Continute
Chọn ổ cứng để cài OS, ở đây lựa chọn mục Installation Destination. Sau đó sẽ có giao diện mới.
Chọn mục Installation Destinations. Chọn Automatic để tự động cấu hình ổ cứng. Chọn Done.
Sau khi chọn Done, ta sẽ quay về giao diện tiếp và chọn mục Software Selection để lựa chọn chế độ không dùng GUI.
Chọn chế độ Minimal Install để không sử dụng GUI cho hệ điều hành sau này. Sau đó chọn Done.
Sau khi chọn Done, ta quay về màn hình lúc trước và chọn Time & Date. Nên chọn timezone chuẩn với giờ Việt Nam, quan sát ở bước tiếp.
Di chuột vào khu vực Việt Nam ở bản đồ, thanh region và city sẽ tự chọn đúng chuẩn. Sau đó chọn Done.
Sau khi chọn Done, màn hình sẽ quay về danh sách các thiết lập. Tiếp tục chọn Network && Host Name để cấu hình IP và hostname.
Sau khi chọn Network & Host name ta sẽ có giao diện chọn hostname và IP bên dưới. Ta click vào nút OFF để máy có kết nối về network. Cấu hình hostname, và chọn Apply. Done.
Sau khi về menu chính, ta chọn Begin Instalation để thực hiện cài đặt.
Sau đó nhập mật khẩu cho tài khoản root và chờ các bước cài đặt diễn ra. Sau khi cài đặt hoàn tất, tầm khoảng 10-15 phút, ta sẽ có màn hình dưới.
Chọn nút Reboot để máy khởi động lại và bắt đầu đăng nhập vào OS với tài khoản root và mật khẩu nhập trươc đó.
Tài liệu tham khảo: https://access.redhat.com/documentation/en-us/red_hat_enterprise_linux/8/html/8.0_release_notes/overview