Skip to the content.

#Các công cụ hỗ trợ làm việc với KVM

Mục lục

  1. Làm việc với virt-manager
  2. Làm việc với virsh
  3. Làm việc với virt-install

1. virt-manager

Virt-manager là ứng dụng có giao diện đồ họa cho người dùng để quản lý các máy ảo thông qua các API của libvirt.

Nó có thể quản lý các máy ảo KVM, Xen và LXC. Nó có thể hiển thị thông tin của các máy ảo, mạng ảo, interface… Tạo, xóa, bật, tắt và quản lý máy ảo, mạng áo thông quan giao diện đồ họa.

1.1. Cài đặt virt-manager

Cài đặt virt-manager và libvirt nếu chưa cài: Trên Ubuntu:

sudo apt install libvirt virt-manager -y
systemctl start libvirtd
systemctl enable libvirtd

1.2. Cấu hình

Chạy virt-manager với user root hoặc người dùng khác trong nhóm libvirt câu lệnh:

virt-manager

Giao diện trên ubuntu Desktop

Thêm host để quản lý từ xa thông qua ssh:

Để không phải nhập mật khẩu mỗi lần kết nối đến server remote, chúng ta cấu hình ssh key pair:

ssh-copy-id user@host

1.3. Cấu hình và quản lý máy ảo bằng virt-manager.

1.3.1. Tạo máy ảo

1.3.2 Cấu hình mạng và storage cho các kết nối (các host) QEMU/KVM

Trong màn hình chính của virt-manager,chọn host, chọn Edit, chọn Connection Detail để vào cấu hình cho host:

1.3.3. Quản lý máy ảo.

Để quản lý máy ảo, double click vào máy ảo, cửa sổ quản lý máy ảo sẽ mở ra:

2. virsh

virsh là công cụ giao diện dòng lệnh kết nối với libvirt để quản lý, máy ảo, disk, network ảo,… của các trình ảo hóa như QEMU/KVM,…

Type: ‘help’ for help with commands ‘quit’ to quit

virsh #

- Hiển thị các lệnh sử dụng với virsh:

virsh # help

- Với các nhóm câu lệnh là 
    - Domain Management: là nhóm câu lệnh để quản lý máy ảo như bật, tắt, tạm dừng, dich chuyển, cấu hình phần cứng,...
    - Domain Monitoring: Giám sát máy ảo như hiển thị danh sách máy ảo, thông tin về các trạng thái trong mạng, các lỗi ổ đĩa,...

    - Host and Hypervisor: Nhóm câu lệnh quản lý các cấu hình liên quan đến host, hypervisor như hiển thị các thông số về ram hay cpu của host, hostname, URI,...

    - Interface : quản lý các interface.

    - Network Filter: cấu hình các bộ lọc mạng
    
    - Networking: Tạo và quản lý các mạng ảo 

    - Snapshot: Các câu lệnh quản lý snapshot

    - Storage Pool: Các câu lệnh quản lý storage pool

    - Storage Volume: Các câu lệnh quản lý volume

    - Virsh itself: Các câu lệnh để sử dụng với virsh như các câu lệnh làm việc với thư mục, thoát virt, kết nối (lại) với hypervisor.



Một số câu lệnh phổ biến.

- Hiển thị các máy ảo đang chạy:

virsh # list Id Name State —————————————————- 3 centos7.0-1 running


- Tắt một máy ảo đang chạy:

virsh # shutdown centos7.0-1 Domain centos7.0-1 is being shutdown

virsh # list Id Name State —————————————————-

- Hiển thị tất cả các máy ảo (kể cả đang tắt):

virsh # list –all Id Name State —————————————————-

- Bật máy ảo:

virsh # list –all Id Name State —————————————————-

3.1. Cài đặt virt-install

Ví dụ, lện tạo máy ảo:

virt-install \
 --name centos7-2 \
 --boot hd,cdrom \
 --memory 2048 \
 --disk /var/lib/libvirt/images/centos2.qcow2 \
 --location '/var/lib/libvirt/images/CentOS-7-x86_64-Minimal-1804.iso' \
 --vcpus sockets=1,cores=1,threads=2 \
 --graphics none \
 --console pty,target_type=serial \
 --extra-args 'console=ttyS0,115200n8 serial'